Idropol là màng chống thấm polymer biến tính, được chế tạo từ bitum chất lượng cao biến tính kết hợp với đồng polymer poly-olefin. Các hợp chất biến tính làm cho Idropol thi công dễ dàng, giảm chi phí khí gas trong quá trình thi công và có tính bám dính tuyệt vời, đảm bảo chất lượng, màng Idropol sau khi thi công có độ bám dính tốt và độ chống thấm tốt. Idropol được gia cường bằng sợi polyester composit kết hợp với sợi thủy tinh làm cho sản phẩm có kích thước ổn định, giảm thiểu sự thay đổi kích thước gây ra bởi thời tiết.
Đối tượng áp dụng “CE” MARK:
Nền, sàn tầng hầm, sàn mái, khu vệ sinh, ban công, mặt cầu, …
(UNI EN 13707; 13969)
Idropol
3,0 kg/m2
4,0 kg/m2
Idropol
3,0 mm
4,0 mm
Chống thấm sàn mái, mái ngói, đá phiến,…
(UNI EN 13859-1)
Idropol Mineral
3,5 kg/m2
4,0 kg/m2
4,5 kg/m2
Bề mặt màng
Mặt trên: film PE/PP, cát, đá talc (Idropol) hoặc vẩy khoáng có màu hoặc màu xám tự nhiên (Idropol Mineral).
Mặt dưới: Lớp film poly-propylene dễ cháy.
Thông số kỹ thuật
Chỉ tiêu
Phương pháp thử
Đơn vị
Giá trị
Sai số
Chiều dài
EN 1848-1
m
10
± 1%
Chiều rộng
EN 1848-1
m
1,0
± 1%
Độ dày
EN 1849-1
mm
Xem bảng CE
± 10%
Đơn vị khối lượng
EN 12311-1
kg/m2
Xem bảng CE
± 5%
Cường độ chịu kéo (khi đứt)
EN 12311-1
N/5cm
L
400
± 20%
T
300
Độ dãn dài (khi đứt)
EN 12311-1
%
L
35
-15
T
35
Độ bền chịu xé
EN 12310-1
N
L
130
± 30%
T
130
Độ bền chịu tải trọng tĩnh
EN 12730 (A)
kg
10
-
Độ bền chịu va đập
EN 12691
mm
700
-
Độ ổn định kích thước
EN 1107-1
%
± 0,3
-
Độ mền dẻo ở nhiệt độ thấp
EN 1109
oC
0
-
Nhiệt độ chảy mền
EN 1110
oC
120
-
Độ chống thấm
EN 1928
kPa
60
-
Phản ứng cháy
EN 13501-1
-
Euro loại F
-
Độ chống cháy bên ngoài
EN 13501-5
-
Loại F
-
Phạm vi ứng dụng và phương pháp thi công
Idropol được khuyến nghị sử dụng làm lớp chống thấm cho sàn mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ hoặc đúc sẵn cho hạng mục mái dốc, mái vòm, ban công, sàn tầng hầm, tường tầng hầm, mặt cầu,… Trường hợp để lớp chống thấm để tiếp xúc trực tiếp với các tác nhân thời tiết, Idropol nên được bảo vệ bằng một lớp sơn phản xạ hoặc bằng một lớp vẩy khoáng. Idropol Mineral được khuyến nghị sử dụng làm lớp chống thấm dưới mái ngói, mái gạch và trên mái dốc nói chung.
Màng Idropol được lắp đặt bằng cách: dùng gas khò nóng chảy bề mặt màng ra sau đó dán màng xuống bề mặt bê tông đã được quét lớp sơn lót Primer
Đối với biện pháp dán nguội: Idropol có thể dán nguội với điều kiện phải sử dụng primer chuyên dụng như Coper glue base, Coperglue vertical,… Để có biện pháp lắp đặt chính xác xin tham khảo thêm thông tin từ nhà cung cấp.
5. Lưu trữ và bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát
6. Thông tin về sức khỏe và an toàn
Sinh thái học: Đổ bỏ theo qui định địa phương.
Vận chuyển: Không nguy hiểm.
Độc hại: Không độc hại.
Lưu ý quan trọng: Tránh hít phải khí gas trong quá trình thi công
Hình ảnh sản phẩm minh hoạ:
Miễn trừ
Các thông tin cũng như những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng các sản phẩm do COPERNIT sản xuất – NGUYÊN DŨNG phân phối, chúng tôi cung cấp dựa trên thiện chí và những kiến thức, kinh nghiệm hiện tại của COPERNIT về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường. Trong khi ứng dụng thực tế, chúng tôi không đảm bảo sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế tại công trường cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay bất cứ một sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm này phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công mà họ mong muốn hay không. COPERNIT có quyền thay đổi đặc tính sản phẩm của mình. Người sử dụng phải luôn tham khảo tài liệu kỹ thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.
Idropol - Màng chống thấm bitum
Idropol là màng chống thấm polymer biến tính, được chế tạo từ bitum chất lượng cao biến tính kết hợp với đồng polymer poly-olefin. Các hợp chất biến tính làm cho Idropol thi công dễ dàng, giảm chi phí khí gas trong quá trình thi công và có tính bám dính tuyệt vời, đảm bảo chất lượng, màng Idropol sau khi thi công có độ bám dính tốt và độ chống thấm tốt. Idropol được gia cường bằng sợi polyester composit kết hợp với sợi thủy tinh làm cho sản phẩm có kích thước ổn định, giảm thiểu sự thay đổi kích thước gây ra bởi thời tiết.
Nền, sàn tầng hầm, sàn mái, khu vệ sinh, ban công, mặt cầu, …
(UNI EN 13707; 13969)
Idropol
3,0 kg/m2
4,0 kg/m2
Idropol
3,0 mm
4,0 mm
Chống thấm sàn mái, mái ngói, đá phiến,…
(UNI EN 13859-1)
Idropol Mineral
3,5 kg/m2
4,0 kg/m2
4,5 kg/m2
Bề mặt màng
Chỉ tiêu
Phương pháp thử
Đơn vị
Giá trị
Sai số
Chiều dài
EN 1848-1
m
10
± 1%
Chiều rộng
EN 1848-1
m
1,0
± 1%
Độ dày
EN 1849-1
mm
Xem bảng CE
± 10%
Đơn vị khối lượng
EN 12311-1
kg/m2
Xem bảng CE
± 5%
Cường độ chịu kéo
(khi đứt)
EN 12311-1
N/5cm
L
400
± 20%
T
300
Độ dãn dài (khi đứt)
EN 12311-1
%
L
35
-15
T
35
Độ bền chịu xé
EN 12310-1
N
L
130
± 30%
T
130
Độ bền chịu tải trọng tĩnh
EN 12730 (A)
kg
10
-
Độ bền chịu va đập
EN 12691
mm
700
-
Độ ổn định kích thước
EN 1107-1
%
± 0,3
-
Độ mền dẻo ở nhiệt độ thấp
EN 1109
oC
0
-
Nhiệt độ chảy mền
EN 1110
oC
120
-
Độ chống thấm
EN 1928
kPa
60
-
Phản ứng cháy
EN 13501-1
-
Euro loại F
-
Độ chống cháy bên ngoài
EN 13501-5
-
Loại F
-
Idropol được khuyến nghị sử dụng làm lớp chống thấm cho sàn mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ hoặc đúc sẵn cho hạng mục mái dốc, mái vòm, ban công, sàn tầng hầm, tường tầng hầm, mặt cầu,… Trường hợp để lớp chống thấm để tiếp xúc trực tiếp với các tác nhân thời tiết, Idropol nên được bảo vệ bằng một lớp sơn phản xạ hoặc bằng một lớp vẩy khoáng. Idropol Mineral được khuyến nghị sử dụng làm lớp chống thấm dưới mái ngói, mái gạch và trên mái dốc nói chung.
Màng Idropol được lắp đặt bằng cách: dùng gas khò nóng chảy bề mặt màng ra sau đó dán màng xuống bề mặt bê tông đã được quét lớp sơn lót Primer
Đối với biện pháp dán nguội: Idropol có thể dán nguội với điều kiện phải sử dụng primer chuyên dụng như Coper glue base, Coperglue vertical,… Để có biện pháp lắp đặt chính xác xin tham khảo thêm thông tin từ nhà cung cấp.
5. Lưu trữ và bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát
6. Thông tin về sức khỏe và an toàn
Miễn trừ
Các thông tin cũng như những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng các sản phẩm do COPERNIT sản xuất – NGUYÊN DŨNG phân phối, chúng tôi cung cấp dựa trên thiện chí và những kiến thức, kinh nghiệm hiện tại của COPERNIT về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường. Trong khi ứng dụng thực tế, chúng tôi không đảm bảo sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế tại công trường cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay bất cứ một sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm này phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công mà họ mong muốn hay không. COPERNIT có quyền thay đổi đặc tính sản phẩm của mình. Người sử dụng phải luôn tham khảo tài liệu kỹ thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.